Cho \(\Delta ABC=\Delta DEF\). Viết các cặp cạnh bằng nhau, các cặp góc bằng nhau ?
Cho tam giác ABC = tam giác DEF. Viết tên các cặp cạnh bằng nhau, các cặp góc bằng nhau.
các cạnh bằng nhau là
AB=DE
BC=EF
AC=DF
các góc bằng nhau là
góc ABC= góc DEF
góc BAC= góc EDF
góc ACB= góc DFE
Cho hai tam giác bằng nhau ABC và DEF (các đỉnh chưa viết tương ứng), trong đó \(\widehat A = \widehat E\), \(\widehat C = \widehat D\). Tìm các cặp cạnh bằng nhau, cặp góc tương ứng bằng nhau còn lại.
Vì \(\widehat A = \widehat E\), \(\widehat C = \widehat D\) nên đỉnh A tương ứng với đỉnh E, đỉnh C tương ứng với đỉnh D.
\( \Rightarrow \widehat B = \widehat F\) ( 2 góc tương ứng)
Do đó, \(\Delta{ABC}=\Delta{EFD}\)
\(\Rightarrow AB = DE;BC = EF;AC = DF\)( các cạnh tương ứng )
a) Trong Hình 11, cho biết \(\Delta ABC\backsim\Delta A'B'C'\). Viết tỉ số của các cạnh tương ứng và chỉ ra các cặp góc tương ứng.
b) Trong Hình 12, cho biết \(\Delta DEF\backsim\Delta D'E'F'\). Tính số đo \(\widehat {D'}\) và \(\widehat F\).
c) Trong Hình 12, cho biết \(\Delta MNP\backsim\Delta M'N'P'\). Tính độ dài các đoạn thẳng \(MN\) và \(MP'\).
a) Ta có: \(\Delta ABC\backsim\Delta A'B'C'\) thì \(\left\{ \begin{array}{l}\widehat A = \widehat {A'};\widehat B = \widehat {B'};\widehat C = \widehat {C'}\\\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = k\end{array} \right.\).
b) Xét tam giác \(DEF\) có:
\(\widehat D + \widehat E + \widehat F = 180^\circ \) (tổng ba góc trong một tam giác).
Ta có: \(\widehat D = 78^\circ ;\widehat E = 57^\circ \) thay số ta được
\(78^\circ + 57^\circ + \widehat F = 180^\circ \Rightarrow \widehat F = 180^\circ - 78^\circ - 57^\circ = 45^\circ \)
Ta có: \(\Delta DEF\backsim\Delta D'E'F' \Rightarrow \widehat D = \widehat {D'};\widehat E = \widehat {E'};\widehat F = \widehat {F'}\) (các góc tương ứng bằng nhau)
Do đó, \(\widehat D = \widehat {D'} = 78^\circ ;\widehat F = \widehat {F'} = 45^\circ \).
c) Ta có \(\Delta MNP\backsim\Delta M'N'P' \Rightarrow \frac{{MN}}{{M'N'}} = \frac{{MP}}{{M'P'}} = \frac{{NP}}{{N'P'}}\) (các cặp cạnh tương ứng có cùng tỉ lệ).
Với \(MP = 10;NP = 6;M'N' = 15;N'P' = 12\) thay vào ta được:
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\frac{{MN}}{{15}} = \frac{1}{2}\\\frac{{10}}{{M'P'}} = \frac{1}{2}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}MN = \frac{{15.1}}{2} = 7,5\\M'P' = \frac{{10.2}}{1} = 20\end{array} \right.\).
Vậy \(MN = 7,5;M'P' = 20\).
bài 1
a)Cho ∆ABC= ∆ HIK. tìm cạnh tương ứng với cạng BC. tìm góc tuuongw ứng với góc H. vết ra các cặp cạnh tương ứng bằng nhau các cặp góc tương ứng bằng nhau
b) Cho ∆ABC= ∆ HIK trong đó AB = 2cm \(\widehat{B}\) = 40o BC = 4cm. em có thể suy ra số đo của những cạnh nào những góc nào của ∆ HIK?c) cho ∆ABC= ∆ DEF. tính chu vi của mỗi tam giác biết AB = 4cm BC = 6cm DF = 5cm bài 2a)cho hai tam giác bằng nhau: \(\Delta\)ABC (không có hai góc nào bằng nhau không có hai cạnh bằng nhau) và \(\Delta\)HIK. viết kí hiệu thể hiện sự bằng nhau của hai tam giác đó biết AB = KI \(\widehat{B}\) = \(\widehat{ K}\)1 a,Ta có ∆ ABC= ∆ HIK, nên cạnh tương ứng với BC là cạnh IK
góc tương ứng với góc H là góc A.
ta có : ∆ ABC= ∆ HIK
Suy ra: AB=HI, AC=HK, BC=IK.
=, =,=.
b,
∆ ABC= ∆HIK
Suy ra: AB=HI=2cm, BC=IK=6cm, ==400
2.
Ta có ∆ABC= ∆ DEF
Suy ra: AB=DE=4cm, BC=EF=6cm, DF=AC=5cm.
Chu vi của tam giác ABC bằng: AB+BC+AC= 4+5+6=15 (cm)
Chu vi của tam giác DEF bằng: DE+EF+DF= 4+5+6=15 (cm
Các tam giác vuông ABC và DEF có \(\widehat{A}=\widehat{D}=90^0\). AC = DF. Hãy bổ sung thêm một điều kiện bằng nhau (về cạnh hay về góc) để \(\Delta ABC=\Delta DEF\) ?
Bổ sung thêm AB=DE
Thì ∆ABC=∆DEF (c.g.c)
* Bổ sung thêm ˆCC^=ˆFF^
Thì ∆ABC=∆DEF(g.c.g)
* Bổ sung thêm BC=EF
thì ∆ABC=∆DEF (cạnh huyền- cạnh góc vuông)
Giải:
Xem hình vẽ
* Bổ sung thêm AB=DE
Thì ∆ABC=∆DEF (c.g.c)
* Bổ sung thêm ˆCC^=ˆFF^
Thì ∆ABC=∆DEF(g.c.g)
* Bổ sung thêm BC=EF
thì ∆ABC=∆DEF (cạnh huyền- cạnh góc vuông)
Các tam giác vuông ABC và DEF có A^=D^=900. AC = DF. Hãy bổ sung thêm một điều kiện bằng nhau (về cạnh hay về góc) đểΔABC=ΔDEF?
Giải:
Xem hình vẽ
* Bổ sung thêm AB=DE
Thì ∆ABC=∆DEF (c.g.c)
* Bổ sung thêm C^=F^
Thì ∆ABC=∆DEF(g.c.g)
* Bổ sung thêm BC=EF
thì ∆ABC=∆DEF (cạnh huyền- cạnh góc vuông)
ΔABC=ΔDEF?
Cho \(\Delta ABC=\Delta HIK\)
a) Tìm cạnh tương ứng với cạnh BC. Tìm góc tương ứng với góc H
b) Tìm các cạnh bằng nhau, tìm các góc bằng nhau
a) Vì \(\Delta ABC=\Delta HIK\)
nên BC = IK (2 cạnh t/ư)
và \(\widehat{A}=\widehat{H}\) (2 góc t/ư)
b) Do \(\Delta ABC=\Delta HIK\)
=> AB = HI; AC = HK (2 cạnh t.ư); BC = IK (câu a)
và \(\widehat{A}=\widehat{H}\) (câu a); \(\widehat{B}=\widehat{I}\) và \(\widehat{C}=\widehat{K}\) (2 góc t/ư).
a) Ta có \(\Delta\) ABC= \(\Delta\)HIK, nên cạnh tương ứng với BC là cạnh IK
góc tương ứng với góc H là góc A.
b) \(\Delta\) ABC= \(\Delta\)HIK
Suy ra: AB=HI, AC=HK, BC=IK.
\(\widehat{A}=\widehat{H};\widehat{B}=\widehat{I};\widehat{C}=\widehat{K}\)
a, Vì tam giác ABC bằng tam giác HIK nên BC=IK(2 cạnh t/ư)
và góc A=góc H(2 góc t/ư)
b,Do tam giác ABC = tam giác HIK
suy ra:AB = HI, AC = HK(2 cạnh tương ứng), BC = IK(theo phần a) và góc A = góc H, gíc B = góc I, góc C= góc K
Cho tam giác ABC=tam giác DEF.Viết các cặp cạnh bằng nhau,các cặp góc bằng nhau.
Cho tam giác ABC=tam giác DEF.Viết các cặp cạnh bằng nhau,các cặp góc bằng nhau
Cho ΔABC=ΔDEF. Viết các cặp cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau
Ta có ΔABC = ΔDEF
Suy ra: AB = DE; AC = DF; BC = EF
∠A = ∠D ; ∠B = ∠E ; ∠C = ∠F